Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư bạn nên biết

3350 lượt xem
Chia sẻ:
Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư bạn nên biết
Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư bạn nên biết
Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư bạn nên biết

Hiện nay, khi đi mua nhà chung cư, hầu hết mọi người đều ít quan tâm đến chiều cao tầng nhà chung cư mà chỉ quan tâm đến giá tiền, diện tích, tiện nghi,…. Tuy nhiên, chiều cao của tòa nhà cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh hoạt của người dùng. Bởi vậy, bài viết này Luci sẽ giới thiệu kỹ hơn về quy định về chiều cao tầng nhà chung cư.

Xem thêm: Phần mềm quản lý tòa nhà Luci Building 

Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư

Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư
Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư

Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở hiện hành không khống chế tối đa chiều cao đối với các căn hộ chung cư mà chỉ quy định chiều cao tối tiểu. Cụ thể, chiều cao này sẽ được tính theo kích thước thông thủy – tính từ mặt sàn đến phần mặt dưới tòa nhà. Tuy nhiên, các không gian trong căn hộ cần phải được đảm bảo theo tiêu chuẩn sau:

  • Phòng ở: không thấp hơn 3 mét
  • Phòng bếp, phòng vệ sinh: không thấp hơn 2.4 mét
  • Tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật: không thấp hơn 2 mét
  • Phòng ở ký túc xá giường tầng: không thấp hơn 3.3 mét. Trong trường hợp này, chiều rộng thông thủy của phòng cũng không được nhỏ hơn 3.3 mét.

Tầng lửng của nhà chung cư không được tính vào số tầng của công trình. Chính vì vậy, trong quy định về chiều cao tầng nhà chung cư không tính tầng lửng. Tuy nhiên, tầng tum của căn hộ lại được quy định là không vượt quá 30% diện tích sàn mái, tầng lửng lại không được vượt qua 65% diện tích tầng bên dưới.

Tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư cao tầng

Quy định về diện tích căn hộ chung cư

Đối với mỗi căn hộ, diện tích tối thiểu được quy định như sau:

  • 30m2 đối với các căn nhà ở xã hội
  • 45m2 đối với các căn nhà ở thương mại
  • Ký túc xá: 4m2/người

Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng được quy định:

PhòngDiện tích tối thiểu (m2)
Phòng khách14
Phòng ngủ đơn10
Phòng ngủ đôi12
Phòng vệ sinh có bồn tắm5
Phòng vệ sinh vòi hoa sen3
Phòng bếp5
Bếp + khu vực ăn uống12

Tiêu chuẩn chiếu sáng chung cư

  • Đối với căn hộ có 2 phòng đến 3 phòng ngủ: một phòng có thể không có chiếu sáng tự nhiên.
  • Căn hộ có từ 4 phòng trở lên: hai phòng có thể không có chiếu sáng tự nhiên.
  • Tất cả các cửa sổ trong mỗi tòa nhà từ tầng 9 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt có chữ an toàn khi mở.
  • Các căn hộ không có ban công hoặc logia, cần phải bố trí ít nhất một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ (600 x 600) mm phục vụ cho việc cứu nạn, cứu hộ.

Tiêu chuẩn hành lang chung cư

Tiêu chuẩn hành lang chung cư
Tiêu chuẩn hành lang chung cư
  • Hành lang và thang bộ trong mỗi tòa nhà chung cư cần đủ rộng để quá trình di chuyển hằng ngày cũng như trong các trường hợp khẩn cấp diễn ra có thể đi lại thuận tiện.
  • Bắt buộc phải có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt mỗi hành lang và bảo vệ các lối ra vào 24/24h.

Tiêu chuẩn thang máy chung cư

  • Đối với chung cư từ 6 tầng trở lên phải có ít nhất 1 thang máy, còn chung cư có từ 9 tầng trở lên phải có từ 2 tháng máy.
  • Nhà chung cư cao hơn 50m, bắt buộc trong mỗi khoang cháy cần phải có thang máy để đảm bảo cho quá trình phòng cháy chữa cháy.
  • Thông thường, mỗi thang máy có sức nâng không nhỏ hơn 400kg. Tuy nhiên, nếu căn hộ chung cư nào có 1 thang máy thì phải lắp thang có sức nâng không nhỏ hơn 600kg.
  • Chiều rộng của thang máy chở người cần được bố trí sao cho phù hợp với tiêu chuẩn. Đồng thời, thang máy cũng phải trang bị đầy đủ các chức năng, thiết bị chống kẹt, bộ cứu hộ…

Tiêu chuẩn bãi đậu xe, tầng hầm

  • Tiêu chuẩn chung cư đối với chỗ đỗ xe:
  • Nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 20m2 chỗ để xe.
  • Nhà ở xã hội: Cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 12m2 chỗ để xe
  • Chỗ để ô tô: được tính từ 4 – 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2/xe.
  • Chỗ để mô tô, xe máy: mỗi hộ được tính 2 xe máy, tiêu chuẩn diện tích là 2.5 – 3m2/xe
  • Chỗ để xe đạp: mỗi hộ được tính 1 xe đạp, tiêu chuẩn diện tích là 0.9m2/xe.
  • Tiêu chuẩn tầng hầm
  • Chiều cao tối thiểu:2.2m, có ít nhất 2 lối cho xe ra, vào.
  • Độ dốc của hầm không lớn hơn 15% so với chiều sâu, độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%
  • Lối ra vào cần được thông ra ngoài đường chính, không được thông ra phía hành lang
  • Số lượng lối ra vào không được ít hơn 2 và có kích thước không được nhỏ hơn 0.9 x 1.2m
  • Phải có thang máy xuống tới tầng hầm
  • Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép có độ dày là 20cm. Mục đích chính là không để nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.

Lời kết

Trên đây là những thông tin về quy định về chiều cao tầng nhà chung cư mà Luci muốn giới thiệu cho bạn. Hy vọng, thông qua bài viết này, bạn có thể hiểu rõ hơn về chiều cao và  tiêu chuẩn chung cư.

Những quy định chiều cao tầng nhà chung cư
Những quy định chiều cao tầng nhà chung cư

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về đô thị thông minh, hãy liên hệ đến Luci để được tư vấn về LUCI BUILDING – Giải pháp toàn diện quản lý khu đô thị.

Giải pháp quản lý đô thị thông minh Luci Building mang lại tối đa lợi ích cho chủ đầu tư, ban quản lý tòa nhà và còn cho chính cư dân sinh sống.

  • Cư dân được tiếp cận mọi thông tin nhanh chóng
  • Dễ dàng góp ý về chất lượng tòa nhà với ban quản lý tòa nhà nhanh chóng.
  • Đặt các dịch vụ tiện ích dễ dàng như: bể bơi, gym, tennis, BBQ,…
  • Thanh toán các chi phí nhanh chóng
  • Dễ dàng rà soát lịch sử thanh toán

Hãy liên hệ Luci để được nhận tư vấn cụ thể từ chuyên gia về phần mềm quản lý đô thị thông minh, giải pháp đô thị thông minh !

Có thể bạn quan tâm: Giải pháp chiếu sáng thông minh

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Mục lục